Bạn đang tìm 1 phần mềm giả lập server để tạo localhost. Trong bài viết hôm nay, Sforum sẽ giới thiệu chi tiết đến các bạn một phần mềm giả lập máy chủ đang được nhiều người lựa chọn sử dụng trên hệ điều hành Windows, đó chính là WAMPServer. Để tìm hiểu thêm về WAMPServer là gì? Làm cách nào để tải xuống WAMPServer? Hãy cùng nhau theo dõi bài viết.
- Netbeans là gì? Tải công cụ này ở đâu?
- Cài tiếng Việt cho Windows 10 nhanh chóng, đơn giản
Mục lục
Máy chủ WAMP là gì?
WAMPServer hay còn gọi là WAMP là một giải pháp hoàn toàn miễn phí để thiết lập môi trường phát triển web cho các ứng dụng dựa trên PHP. Phần mềm giả lập máy chủ này cho phép người dùng cài đặt và vận hành website trực tiếp trên máy tính, laptop bằng Localhost.
Không giống như LAMP được phát triển để sử dụng trên các máy chủ Linux, WAMP được phát triển bởi Romain Bourdon và được sử dụng chủ yếu trên các máy chủ Windows. Sử dụng WAMP, bạn có thể dễ dàng lưu trữ các ứng dụng web bằng MySQL, PHP, Apache.
Ưu điểm của WAMPServer
Phần mềm giả lập WAMPServer có những ưu điểm sau:
- Giúp tiết kiệm thời gian tải dữ liệu lên Internet mà không phải chờ đợi quá lâu.
- Nếu có bất kỳ lỗi nào trên trang web, WampServer sẽ phát hiện lỗi và khắc phục nhanh chóng.
- Tạo bản sao lưu nhanh chóng và đơn giản.
- Việc phát triển một trang web trên nền tảng WordPress rất đơn giản và nhanh chóng mà không phụ thuộc vào kết nối Internet.
- Thực hiện các thao tác lập trình và xử lý lỗi với tốc độ được cải thiện đáng kể.
- Hỗ trợ người dùng hình dung được bố cục cũng như cách sắp xếp nội dung tổng thể của website trước khi đưa lên mạng.
- Không chỉ vậy, WAMP còn có ưu điểm là dễ cấu hình phiên bản MySQL hơn, người dùng có thể mở module Apache nhanh chóng thông qua một thao tác rất đơn giản.
- Dễ dàng bật/tắt các tính năng của PHP mà không cần mở file php.ini, ngay cả khi không vào được hệ điều hành, bạn vẫn có thể lấy lại toàn bộ dữ liệu của mình.
Hướng dẫn tải và cài đặt WAMPServer chi tiết nhất
Để tải xuống WAMP, hãy làm như sau:
Bước 1: Để tải WAMPServer, các bạn vào trang chủ tại đây > Click vào “WAMP SERVER 64 BITS (X64).
Bước 2: Bây giờ, hãy nhấp vào dòng “bạn có thể tải xuống trực tiếp”.
Bước 3: Tiếp tục nhấn vào Download Latest Version để bắt đầu tải về.
Bước 4: Nhấp chuột vào tập tin. exe ở góc trái màn hình để khởi chạy bộ cài đặt WAMP.
Bước 5: Cửa sổ Select Setup Language xuất hiện trên màn hình > Chọn ngôn ngữ và nhấn OK.
Bước 6: Tiếp theo giao diện cài đặt sẽ chuyển sang cửa sổ Setup > Tick chọn vào ô I accept the agreement để chấp nhận các điều khoản của nhà phát hành > Sau đó nhấn Next để tiếp tục > Next.
Bước 7: Ở bước này các bạn chọn thư mục để chứa phần mềm WAMP sau khi cài đặt và nhấn Next.
Bước 8: Nhấn Next > Next để chuyển sang bước tiếp theo.
Bước 9: Cửa sổ Ready to Install hiện ra > Click vào mục Install để tiến hành cài đặt và đợi quá trình cài đặt diễn ra.
Bước 10: Trong quá trình cài đặt sẽ có thông báo hỏi bạn có muốn chọn trình duyệt mặc định và trình soạn thảo văn bản khi giải nén file không? > Nhấn Không .
Bước 11: Lúc này, bạn nhấn Next > Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt.
Hướng dẫn sử dụng cấu hình WAMPServer cơ bản
Kiểm tra trạng thái của máy chủ WAMP
Khi quá trình cài đặt hoàn tất, nhấp đúp vào biểu tượng WAMP trên Màn hình nền để khởi chạy. Sau đó, nhấp vào mũi tên ở góc bên phải màn hình và bạn sẽ thấy biểu tượng WAMP nằm trong thanh tác vụ ẩn. Màu của biểu tượng tương ứng với trạng thái của máy chủ:
- Màu đỏ: Máy chủ WAMP tạm thời bị vô hiệu hóa hoặc dịch vụ Apache và MySQL gặp sự cố không thể hoạt động.
- Màu cam: Dịch vụ đang gặp một số vấn đề.
- Màu xanh lam: Máy chủ đã hoạt động và sẵn sàng sử dụng.
Cấu hình PHP
Ở góc bên phải màn hình, nhấn vào biểu tượng phần mềm WAMPServer. Trên menu bật lên, nhấp vào mục PHP rồi nhấp vào tùy chọn php.ini. để bắt đầu tệp php.ini trong trình soạn thảo văn bản thuần túy. Thực hiện các cài đặt sau:
- Triển khai mức báo cáo lỗi – xóa, ở đầu dòng để bật:
error_reporting = E_ALL ^ E_DEPRECATED (~ dòng 112)
- Ghi nhật ký lỗi PHP – xóa, ở đầu dòng để bật:
error_log = “c:/wamp/logs/php_error.log” (~ dòng 639)
- Tăng kích thước tối đa của dữ liệu POST mà PHP sẽ chấp nhận – thay đổi giá trị:
post_max_size = 50M (~dòng 734)
- Tăng kích thước tối đa được phép cho các tệp đã tải lên – thay đổi giá trị:
upload_max_filesize = 50M (~dòng 886)
Khi thực hiện xong các thao tác trên, nhấn Save để lưu lại.
Truy cập menu chính của WAMPServer
Click chuột trái vào biểu tượng của phần mềm ở góc phải màn hình hệ thống. Xuất hiện menu lệnh như sau:
- Localhost: Cho phép sử dụng trình duyệt web để mở các trang web nằm trong thư mục gốc của web.
- PHPMyAdmin: Cho phép người dùng bắt đầu trang quản lý cơ sở dữ liệu PHPMyAdmin thông qua trình duyệt web.
- Apache: Các lệnh liên quan đến máy chủ Web Apache.
- MySQL: Các lệnh liên quan đến hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
- PHP: Là nơi hiển thị và cho phép người dùng chỉnh sửa các file cấu hình sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP.
- Start All Services: Kích hoạt tất cả các chức năng/dịch vụ của WAMP
- Dừng tất cả dịch vụ: Đóng tất cả các chức năng/dịch vụ WAMP.
Cấu hình Apache
Để sử dụng permalinks tùy chỉnh trong WordPress, hãy bật rewrite_module của Apache:
Bước 1 : Đầu tiên các bạn click vào biểu tượng WAMPServer và vào menu Apache > Apache Module.
Bước 2 : Sau đó, các bạn tìm và click vào Rewrite_module, lúc này phần mềm WAMPServer sẽ thay đổi file httpd.conf và tự động khởi động lại Apache.
Tắt WampServer
Nếu bạn muốn tắt dịch vụ Apache và MySQL, hãy làm theo các bước sau:
Bước 1: Click vào biểu tượng phần mềm ở thanh taskbar ẩn và chọn Stop All Services để dừng tất cả các dịch vụ.
Bước 2 : Tiếp theo, bạn nhấn chuột phải vào biểu tượng phần mềm hệ thống của WAMPServer > Nhấn vào Thoát để đóng chương trình.
Kết thúc máy chủ WAMP
Như vậy, Sforum đã hoàn thành việc chia sẻ đến bạn những thông tin liên quan đến phần mềm giả lập máy chủ WAMPServer cũng như cách cài đặt và sử dụng phần mềm. Chúng tôi hy vọng rằng thông tin chúng tôi cung cấp sẽ hữu ích cho bạn. Chúc may mắn.